Thuế thu nhập cá nhân của nhân viên bảo vệ tính thế nào?

Việc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho nhân viên bảo vệ thường gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp, nhất là khi liên quan đến nhiều hình thức hợp đồng khác nhau. Nếu tính sai, doanh nghiệp có thể đối mặt với việc bị truy thu thuế, xử phạt hành chính từ 2 – 25 triệu đồng, hoặc gây bất bình trong nội bộ nhân viên.

Trong bối cảnh này, việc nắm vững quy định pháp luật và phương pháp tính thuế TNCN là yêu cầu bắt buộc, vừa để đảm bảo tuân thủ, vừa để quản lý nhân sự hiệu quả hơn. Bài viết dưới đây, cán bộ Phòng Kế toán của Bảo vệ Thuận Phát sẽ trình bày chi tiết quy trình và ví dụ minh họa cách tính thuế TNCN dành cho nhân viên bảo vệ theo quy định mới nhất.

thue-thu-nhan-ca-nhan-cua-bao-ve-tinh-the-nao
Ảnh minh hoạ

1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân của nhân viên bảo vệ

Theo Luật Thuế TNCN 2007 (sửa đổi, bổ sung) và các văn bản hướng dẫn như Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế TNCN được áp dụng tùy thuộc vào loại hợp đồng mà nhân viên bảo vệ ký kết:

  • Hợp đồng lao động (HĐLĐ) từ 3 tháng trở lên: Thu nhập chịu thuế được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần (thuế suất 5% – 35%).
  • HĐLĐ dưới 3 tháng hoặc hợp đồng dịch vụ: Áp dụng khấu trừ 10% trên tổng thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên.

Các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Tiền lương, tiền công (bao gồm lương cơ bản, lương làm thêm giờ).
  • Phụ cấp (ăn trưa, đi lại, trách nhiệm…) nếu không thuộc diện miễn thuế.
  • Tiền thưởng (hiệu suất, lễ, Tết).
  • Các khoản hỗ trợ khác không được miễn thuế (ví dụ: hỗ trợ nhà ở).

Các khoản được miễn thuế, giảm trừ:

  • Giảm trừ gia cảnh: 11 triệu đồng/tháng cho bản thân người nộp thuế; 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.
  • Phụ cấp ăn trưa: tối đa 730.000 đồng/tháng (theo Thông tư 25/2018/TT-BTC).
  • Các khoản đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định.

2. Quy trình tính thuế TNCN của nhân viên bảo vệ

Quy trình cơ bản được thực hiện như sau:

1, Thu thập và phân loại chứng từ: hợp đồng lao động, bảng lương, chứng từ về phụ cấp, thông tin người phụ thuộc.

2, Xác định thu nhập chịu thuế: Tổng thu nhập – các khoản miễn thuế – giảm trừ gia cảnh.

3, Áp dụng phương pháp tính thuế:

  • HĐLĐ ≥ 3 tháng: theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
  • HĐLĐ < 3 tháng hoặc dịch vụ: khấu trừ 10% nếu thu nhập ≥ 2 triệu đồng/lần.

4, Lập hồ sơ và kê khai thuế:

  • Doanh nghiệp phải khấu trừ tại nguồn.
  • Lập tờ khai theo mẫu 01/TNCN (nếu áp dụng).
  • Hạch toán vào TK 3335 (Thuế TNCN).

3. Ví dụ minh họa

Trường hợp 1: HĐLĐ từ 3 tháng trở lên

Một nhân viên bảo vệ có lương 15 triệu đồng/tháng. Trong đó:

  • Phụ cấp ăn trưa: 0,7 triệu đồng (được miễn thuế).
  • BHXH, BHYT, BHTN: 1,5 triệu đồng.

→ Thu nhập chịu thuế = 15 – 0,7 – 1,5 – 11 (giảm trừ bản thân) = 1,8 triệu đồng.

→ Thuế TNCN phải nộp = 1,8 triệu × 5% = 90.000 đồng.

Trường hợp 2: HĐLĐ dưới 3 tháng

Một nhân viên bảo vệ làm hợp đồng thời vụ, nhận 5 triệu đồng/lần.

→ Thu nhập ≥ 2 triệu đồng → bị khấu trừ 10%.

→ Thuế TNCN = 5 triệu × 10% = 500.000 đồng.

4. Lưu ý cho doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp cần khấu trừ thuế tại nguồn và nộp đúng thời hạn để tránh bị xử phạt.
  • Hồ sơ chứng từ (hợp đồng, bảng lương, kê khai thuế…) cần được lưu trữ tối thiểu 10 năm theo quy định.
  • Nên phổ biến cho nhân viên bảo vệ hiểu rõ các khoản thu nhập chịu thuế và quyền lợi miễn trừ để tránh hiểu lầm.

5. Lời kết

Tính thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên bảo vệ không quá phức tạp nếu nắm rõ quy định pháp luật và thực hiện đúng quy trình. Điều quan trọng là doanh nghiệp cần minh bạch trong kê khai, khấu trừ và nộp thuế, vừa để tuân thủ pháp luật, vừa bảo đảm quyền lợi chính đáng cho người lao động.

Bài viết liên quan